You can sponsor this page

Enteromius thespesios Katemo Manda, Snoeks, Decru, Bills & Vreven, 2020

Upload your photos and videos
Google image
Image of Enteromius thespesios
No image available for this species;
drawing shows typical species in Cyprinidae.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Cypriniformes (Carps) > Cyprinidae (Minnows or carps) > Smiliogastrinae
Etymology: Enteromius: Greek, enteron = intestine + Greek, myo, mys = muscle (Ref. 45335);  thespesios: From the Greek thespesios meaning ineffable, divine, wondrous and referring to the sense of wonder that this little fish evokes by its delicate beauty (Ref. 122753).

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt Sống nổi và đáy; pH range: 7.9 - 8.7. Tropical; 25°C - 28°C (Ref. 122753)

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Africa: southeastern part of the Upper Congo River basin in Democratic Republic of the Congo and Zambia (Ref. 122753).

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 6.1 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 122753); 6.2 cm SL (female)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Các tia vây lưng cứng (tổng cộng) : 0; Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 11; Tia cứng vây hậu môn: 0; Tia mềm vây hậu môn: 8; Động vật có xương sống: 34. Diagnosis: Enteromius thespesios belongs to the group of Enteromius species from the Congo basin of which the last unbranched dorsal-fin ray is weakly ossified, flexible and lacking serrations along its posterior edge (Ref. 122753). It can be easily distinguished from all other members of this group by the following unique combination of characters: two pairs of barbels vs. no barbels in Enteromius aspilus, E. baudoni, E. brazzai, E. carens, E. erythrozonus, E. haasianus, E. jae, E. stigmatopygus and E. toppini and a single pair of barbels in Enteromius brevidorsalis, E. candens, E. hulstaerti, E. nigrifilis, E. owenae, E. papilio and E. syntrechalepis; one prominent dark vertical bar situated behind gill-opening vs. a series of 10-15 black vertical bars on body in E. fasciolatus; no spots on flanks vs. well-defined spots on flanks in E. atromaculatus, E. barotseensis, E. camptacanthus, E. castrasibutum, E. collarti, E. lornae, E. lukusiensis, E. neefi, E. stanleyi, E. tetrastigma, E. trispilomimus and E. urostigma; a series of crescent-like spots along lateral line vs. a well-marked continuous black band running from snout to caudal fin base in E. ablabes, E. luluae, E. kessleri, E. lamani, E. macrops and E. radiatus; lateral line complete vs. lateral line incomplete in E. brachygramma and E. lujae; 23-26 lateral line scales vs. 21 in E. okae, 21-22 in E. pygmaeus, 20-22 in E. stigmasemion, 27-29 in E. bifrenatus, 30 in E. caudosignatus, 29-32 in E. cercops, 28 in E. citrinus, 32-33 in E. deguidei, 29-33 in E. innocens, 27-30 in E. kamolondoensis, 30-32 in E. lineomaculatus, 28-29 in E. marmoratus, 32-33 in E. mocoensis, 33-37 in E. motebensis, 31-33 in E. poechii, 27-30 in E. quadrilineatus, 27-29 in E. taeniopleura and 29-35 in E. unitaeniatus; and 11-12 circumpeduncular scales vs. 8-10 in E. amanpoae, 10 in E. humeralis and 8 in E. lufukiensis (Ref. 122753). Enteromius thespesios differs from E. tshopoensis by a long dorsal-fin length, 27.1-35.6% of standard length, vs. shorter, 22.3-24.0% of standard length, and by a large body depth, 29.4-34.1% of standard length, vs. smaller, 18.0-20.4% of standard length; it differs from E. validus by a dorsal fin without a conspicuous black tip vs. dorsal fin with a conspicuous black tip, a small eye diameter, 25.5-33.1% of head length, vs. larger, 37.2-46.9% of head length, and a small body depth, 22.2-24.6% of standard length, vs. larger, 26.3-35.5% of standard length (Ref. 122753). Finally, E. thespesios besides its high number of circumpeduncular scales, 11-12 vs. lower, 10, is further distinguished from E. humeralis by its small eye diameter, 25.5-33.1% of head length, vs. larger, 33.8-41.2% of head length; short anterior barbel length, 22.2-33.1% of head length, vs. longer, 35.1-45.0% of head length; short posterior barbel length, 25.9-32.0% of head length, vs. longer, 34.2-44.6% of head length, and its short, dorsal fin length, 22.3-24.0% of standard length, vs. 24.0-27.3% of head length (Ref. 122753).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Life cycle and mating behavior Maturities | Sự tái sinh sản | Spawnings | Egg(s) | Fecundities | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Katemo Manda, B., J. Snoeks, E. Decru, R. Bills and E. Vreven, 2020. Enteromius thespesios (Teleostei: Cyprinidae): a new minnow species with a remarkable sexual dimorphism from the south-eastern part of the Upper Congo River. J. Fish Biol. 96(5):1160-1175. (Ref. 122753)

IUCN Red List Status (Ref. 130435)


CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Diet compositions
Food consumptions
Food rations
Các động vật ăn mồi
Ecology
Sinh thái học
Population dynamics
Growths
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversions
Recruitments
Abundances
Life cycle
Sự tái sinh sản
Maturities
Fecundities
Spawnings
Spawning aggregations
Egg(s)
Egg developments
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Gill areas
Não bộ
Otoliths
Physiology
Body compositions
Nutrients
Oxygen consumptions
Dạng bơi
Swimming speeds
Visual pigment(s)
Âm thanh của cá
Diseases / Parasites
Toxicities (LC50s)
Genetics
Di truyền
Electrophoreses
Heritabilities
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.
Taxonomy
Tên thường gặp
Các synonym ( Các tên trùng)
Hình thái học
Sinh trắc học
Các tranh (Ảnh)

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = No PD50 data   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01000 (0.00244 - 0.04107), b=3.04 (2.81 - 3.27), in cm total length, based on all LWR estimates for this body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.0   ±0.3 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Chiêù cao, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là dưới 15 tháng (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (10 of 100).