You can sponsor this page

Coptodon ejagham (Dunz & Schliewen, 2010)

Upload your photos and videos
Google image
Image of Coptodon ejagham
No image available for this species;
drawing shows typical species in Cichlidae.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Cichliformes (Cichlids, convict blennies) > Cichlidae (Cichlids) > Pseudocrenilabrinae
Etymology: ejagham: The species name ejagham refers both to Lake Ejagham as well as to the Ejagham people, whose major sacred site is Lake Ejagham; a noun in apposition (Ref. 85854).

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt Sống nổi và đáy. Tropical

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Africa: Lake Ejagham in Cameroon (Ref. 85854).

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 20.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 85854)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Các tia vây lưng cứng (tổng cộng) : 15 - 16; Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 10 - 12; Tia cứng vây hậu môn: 3; Tia mềm vây hậu môn: 8 - 10. Diagnosis: Coptodon ejagham differs from Tilapia species, except Coelotilapia joka and Congolapia bilineata, and all members of the genus Coptodon in tricuspid, rarely quadricuspid, pharyngeal teeth in the posterior two rows of lower pharyngeal jaw (Ref. 85854). It differs from Coelotilapia joka in more gill rakers on first ceratobranchial, 9-10 vs. 6-8; from Congolapia bilineata in not having a densely scaled caudal fin; it differs from Coptodon walteri, C. rendalli, C. congica and C. dageti in lower body depth, 33.8-40.6% of standard length vs. 41.4-51.3%; from C. cameronensis in lesser number of dorsal rays, 10-12 vs. 13-14; from C. kottae in narrower interorbital width, 9.2-12.2% of standard length vs. 12.4-14.0%; from C. imbriferna in shorter head length, 32.6-39.7% of standard length vs. 40.1-42.6%; from C. thysi in higher number of gill rakers on first ceratobranchial, 9-10 vs. 7-8; from C. snyderae in longer snout length, 13.5-16.9% of standard length vs. 11.3-13.3%; from C. bakossiorum in higher cheek depth, 12.0-15.4% of standard length vs. 8.7-11.2%; from C. bythobates in shorter caudal peduncle length, 12.6-15.7% of standard length vs. 15.9-17.5%; from C. guineensis, C. margaritacea, C. discolor, C. tholloni, C. flava, and C. gutturosa in a lower caudal peduncle depth, 13.0-15.1% of standard length vs. 15.2-19.2%; from C. ismailiaensis, C. camerunensis, C. coffea, C. louka, and C. nyongana in greater lower jaw length, 12.4-16.2% of standard length vs. 7.8-12.2%; and from C. bemini in robust, non-spatulate outer row jaw teeth, vs. gracile spatulate teeth (Ref. 85854). It differs from C. deckerti in shorter eye length, 6.2-8.4% of standard length vs. 8.5-10.7%; from C. nigrans in flank scales with dark scale margins and a light centre, especially on scales below the lateral line, vs. dark square-shaped blotches at base of each flank scale, filled or with a light coloured window at centre of blotch; and from C. fusiforme in greater snout length, 13.5-16.9% of standard length vs. 10.3-13.3% (Ref. 85854). Coptodon spongotroktis is distinguishable by combination of characters: interorbital width, lower jaw length and caudal peduncle length; C. zillii is distinguished by a combination of characters: anal spine length, length of last dorsal spine, snout length, lower jaw length, caudal peduncle depth and head length (Ref. 85854).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Pairs breed exclusively in the shallow inshore region above 2 m; pairs excavate large nest-pits under large branches or logs (Ref. 85854). Non-breeding Coptodon ejagham are moving solitarily and are and appear to permanently scan their environment for prey while swimming permanently without a hast, and rarely being motionless (Ref. 85854). Observations suggest that this species are predators of small fish, mostly juvenile cichlids (Ref. 85854).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối : Kullander, Sven O. | Người cộng tác

Dunz, A.R. and U.K. Schliewen, 2013. Molecular phylogeny and revised classification of the haplotilapiine cichlid fishes formerly referred to as "Tilapia". Mol. Phylogenet. Evol. 68(1):64-80. (Ref. 93285)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-2)

  Critically Endangered (CR) (B1ab(iii)+2ab(iii)); Date assessed: 09 March 2023

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.
Taxonomy
Tên thường gặp
Các synonym ( Các tên trùng)
Hình thái học
Sinh trắc học
Các tranh (Ảnh)

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01862 (0.00830 - 0.04177), b=3.01 (2.82 - 3.20), in cm total length, based on LWR estimates for this (Sub)family-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  2.5   ±0.1 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Chiêù cao, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là dưới 15 tháng (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (14 of 100).