You can sponsor this page

Lamontichthys avacanoeiro de Carvalho Paixão & Toledo-Piza, 2009

Upload your photos and videos
Google image
Image of Lamontichthys avacanoeiro
No image available for this species;
drawing shows typical species in Loricariidae.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Siluriformes (Catfishes) > Loricariidae (Armored catfishes) > Loricariinae
Etymology: avacanoeiro: The species name, avacanoeiro, is in reference to the Avá-canoeiros, inhabitants from the upper rio Tocantins basin. Avá-canoeiros, an American group that historically inhabited the area of the upper rio Tocantins, drainage from which the examined.
Eponymy: Francesca Raimonde La Monte (1895–1982) was an ichthyologist who worked at the AMNH (1920–1968). [...] The Avá-canoeiros are an indigenous Brazilian people. Historically they lived in the upper Rio Tocantins basin, Goiás, where this catfish is found. (Ref. 128868), visit book page.

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt gần đáy. Tropical; 48°S - 49°S, 13°W - 14°W

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

South America: Brazil. Upper rio Tocantins basin (Ref. 83332).

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 16.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 83332)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Lamontichthys avacanoeiro differs from all congeners in the shorter first branched dorsal-fin ray (22.6-26.0%, vs. 26.4-40.5% SL) in specimens larger than 70 mm SL. Lamontichthys avacanoeiro can be further distinguished from L. filamentosus, L. llanero, and L. maracaibero by the anterior tip of the snout with an oval shaped area without plates (vs. tip of snout totally covered with plates or, with only a very small area lacking plates), and by the teeth with long cusps (vs. short). Lamontichthys avacanoeiro can be further distinguished from L. filamentosus and L. llanero by the lower lip semi-oval shaped (vs. semicircular). Lamontichthys avacanoeiro also differs from L. maracaibero in having more than one plate between the base of the last pelvic-fin ray and the anterior margin of the anus (vs. one plate) and in the greater abdominal length in specimens larger than 150 mm SL (17.6-17.7% [n = 2], vs. 14.1-16.3% SL [n = 5]). Lamontichthys avacanoeiro can be distinguished from L. parakana by the more posterior location of the anal-fin origin (at the vertical through the distal tip of the last dorsal-fin ray, vs. anterior to that point), by the shorter unbranched anal-fin ray (16.9-20.3%, vs. 21.4-24.8% SL), and by the smaller orbital diameter (13.6-16.2%, vs. 16.6-17.3% HL) in specimens larger than 70 mm SL. Lamontichthys avacanoeiro also differs from specimens of L. parakana larger than 100 mm SL in the narrower head (91.3-100.9%, vs. 101.3-106.1% HL) (Ref. 83332).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối : Fisch-Muller, Sonia | Người cộng tác

de Carvalho Paixão, A. and M. Toledo-Piza, 2009. Systematics of Lamontichthys Miranda-Ribeiro (Siluriformes: Loricariidae), with the description of two new species. Neotrop. Ichthyol. 7(4):519-568. (Ref. 83332)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)

  Endangered (EN) (A3c); Date assessed: 07 November 2018

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Ecology
Sinh thái học
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.
Taxonomy
Tên thường gặp
Các synonym ( Các tên trùng)
Hình thái học
Sinh trắc học
Các tranh (Ảnh)

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5156   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.00389 (0.00181 - 0.00834), b=3.12 (2.94 - 3.30), in cm total length, based on LWR estimates for this (Sub)family-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  2.5   ±0.2 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Trung bình, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 1.4 - 4.4 năm (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (10 of 100).