You can sponsor this page

Alburnoides idignensis Bogutskaya & Coad, 2009

Upload your photos and videos
Pictures | Google image
Image of Alburnoides idignensis
Alburnoides idignensis
Male picture by Bogutskaya, N.G. / Coad, B.W.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Cypriniformes (Carps) > Leuciscidae (Minnows) > Leuciscinae
Etymology: Alburnoides: From the city of Al Bura, where the fish was known + particle Greek, oides = similar (Ref. 45335)idignensis: Named for the Tigris River which was called Idigna in Sumerian (Akkadian: Idiklat; biblical: Hiddekel; Arabic: Dijlah; Turkish: Dicle).

Issue
The specific epithet is misspelled in Eschmeyer (CofF ver. Jul. 2010: Ref. 84883).

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt Sống nổi và đáy; pH range: 6.8 - ?. Subtropical; 19°C - ? (Ref. 82592)

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Asia: Iran.

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 9.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 82592)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 9 - 12; Tia mềm vây hậu môn: 12 - 17; Động vật có xương sống: 38 - 40. Alburnoides idignensis is distinguished by a combination of the following characters: an unbranched ray of pectoral fin strongly lined with melanophores on its inner margin; eye with average size, the orbit diameter larger than the snout length and markedly smaller than the interorbital width; caudal fin lobes rounded and fin shallowly forked; a variably scaled ventral keel though most commonly scaled along about 1/3-2/3 of its length; a deep head with a markedly rounded, stout snout; a small mouth which is between terminal and subterminal; a tip of the mouth cleft on a level from the lower margin of the pupil; dorsal fin commonly with 8½ branched rays; anal fin with 10-12(13-14)½ branched rays; 41-49(50-51) total lateral line scales (39-49 scales to posterior margin of hypurals); commonly 2.5-4.2 or 2.4-4.2 pharyngeal teeth; total vertebrae 38-40, with a mode of 39; predorsal vertebrae 11-13; abdominal vertebrae 19- 20; caudal vertebrae 19-20; a caudal vertebral region most commonly one vertebra shorter or one vertebra longer than the abdominal region; the most common vertebral formulae are 20+19 and 19+20, and the difference between the abdominal and caudal counts averaging 0 (Ref. 82592).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Inhabits springs and qanats (Ref. 106248); also bushy shore, with some plants in water and stone river bed (Ref. 82592). Occurs sympatrically with Barbus lacerta, Alburnus mossulensis, Cobitis avicennae, Capoeta aculeata, Cyprinion macrostomum, Garra rufa, Oxynoemacheilus kiabii, and Oxynoemacheilus kermanshahensis (Ref. 106248).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Bogutskaya, N.G. and B.W. Coad, 2009. A review of vertebral and fin-ray counts in the genus Alburnoides (Teleostei: Cyprinidae) with a description of six new species. Zoosystematica Rossica 18(1):126-173. (Ref. 82592)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)


CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

Các nghề cá: không ích lợi (thú vị)
FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Ecology
Sinh thái học
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.00724 (0.00576 - 0.00911), b=3.14 (3.11 - 3.17), in cm total length, based on LWR estimates for this species (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.1   ±0.4 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Chiêù cao, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là dưới 15 tháng (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (10 of 100).